Thông báo
Thứ năm - 27/08/2020 08:23
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON MĂNG NON GIAI ĐOẠN 2019 ĐẾN NĂM 2025
PHÒNG GD ĐT TP THỦ DẦU MỘT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MG MĂNG NON Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 09 /KHCLPT-MN Phú Cường, ngày 11 tháng 01 năm 2020
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2019 ĐẾN NĂM 2025
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trường Mẫu giáo Măng Non tiền thân là trường “Mẫu giáo Thị xã” được thành lập từ năm 1976. Đến tháng 08/1990 được chuyển thành Trường Mẫu Giáo Bán công Măng Non. Từ tháng 03/2008 được chuyển đổi từ loại hình bán công sang công lập thành Trường Mẫu giáo Măng Non. Năm 2005 trường được xây dựng mới 1 trệt 2 lầu theo mô hình chuẩn và đưa vào sử dụng vào tháng 8 năm 2007 với tổng diện tích là xung quanh là 2.541,12m2, trong đó sân chơi 688m2 ; Khuôn viên trường được thiết kế gọn – hài hòa, có sân chơi được lót gạch hút nước có cây xanh, các loại hoa kiểng , nhiều đồ chơi ngoài trời, quang cảnh môi trường luôn xanh – sạch thông thoáng và an toàn, hình ảnh trang trí phù hợp với lứa tuổi trẻ mẫu giáo; Các công trình của trường được xây dựng kiên cố, quanh trường có tường rào bao quanh bằng gạch chắc chắn ngăn cách với bên ngoài. Các phòng sinh hoạt và học tập của đều đảm bảo tổng diện tích 132m2, nền các phòng đều lát gạch men, các lớp đảm bảo đủ các điều kiện tổ chức các hoạt động giáo dục và các hoạt động khác cho trẻ. Mỗi phòng học có khu vệ sinh được xây dựng khép kín có phân chia trai, gái riêng. Sàn nhà vệ sinh luôn trải thảm gai, đảm bảo khô ráo sạch sẽ không có mùi hôi, trường có trang bị máy nước nóng để sử dụng trong công tác vệ sinh cho trẻ. Lớp có hiên chơi rộng rãi thoáng mát. Trong lớp có đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng, nền lát gạch màu sáng, trang bị đủ bàn ghế đúng qui cách dành cho cô và trẻ, đồ dùng đồ chơi được sắp xếp bố trí theo chủ điểm, lớp trang trí theo dạng mở có sự phối kết hợp giữa cô và trẻ, luôn chú ý đến môi trường xanh, sạch và đẹp trong phạm vi trong và ngoài lớp, tạo môi trường an toàn tuyệt đối cho trẻ phục vụ tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Hệ thống nước sạch luôn đảm bảo để cung cấp cho bếp ăn và các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở lớp. Trang thiết bị đồ dùng được trang bị khá đầy đủ đảm bảo được yêu cầu chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo khoa học. Ngoài ra có các phòng chức năng khác như phòng truyền thống, phòng y tế, phòng âm nhạc, phòng thể chất, phòng Phó Hiệu trưởng, phòng hành chánh, nhà bếp được thiết kế gọn khá phù hợp và trang bị đầy đủ các điều kiện làm việc để phục vụ cho hoạt động chuyên môn; Ở mỗi khu vực có nhà tắm, bồn rửa tay, nhà vệ sinh sạch thoáng tiện sử dụng dành cho cán bộ giáo viên nhân viên. Có khu vực để xe riêng biệt dành cho cán bộ giáo viên nhân viên đơn vị.
Trong nhiều năm qua, nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền, Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố Thủ Dầu Một, Đảng ủy – Uỷ Ban Nhân dân phường Phú Cường. Đặc biệt nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo của Phòng Giáo Dục và Đào tạo thành phố Thủ Dầu Một cùng với sự quan tâm kết hợp chặt chẽ của Ban đại diện Cha mẹ học Sinh, cùng sự nỗ lực cố gắng của các thế hệ giáo viên và học sinh, chất lượng giáo dục nhà trường liên tục đạt danh hiệu: “Tập thể lao động xuất sắc”, đạt chuẩn chất lượng cấp độ I và chuẩn Quốc gia mức độ I.
Đây là sự khẳng định về chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục của nhà trường trong những năm vừa qua, đồng thời cũng là tiền đề quan trọng để nhà trường xây dựng chiến lược phát triển với mục tiêu tiếp tục củng cố vững chắc đạt được các tiêu chuẩn trường đạt kiểm định chất lượng và chuẩn Quốc gia, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu, đã và sẽ trở thành một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh cũng như nhân dân trên địa bàn, tiếp tục duy trì và nâng cao các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia .
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế và sự phát triển như vũ bão của CNTT, của nền kinh tế xã hội nước nhà…đòi hỏi cần có những thế hệ con người Việt Nam sáng tạo năng động, có kỹ năng sống, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. Với tinh thần đó, trường mẫu giáo Măng Non xây dựng “Chiến lược phát triển giáo dục năm 2019 và tầm nhìn đến năm 2025”.
Chiến lược phát triển giáo dục trường mẫu giáo Măng Non năm 2019 và tầm nhìn đến năm 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Hiệu trưởng cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Cùng góp phần đưa sự nghiệp giáo dục địa phương phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1.Điểm mạnh:
Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
-Tổng số CB GV CNV: 38; Trong đó: CBQL: 03, giáo viên: 23, nhân viên: 12 người.
-Trình độ chuyên môn của giáo viên: 100% đạt chuẩn, trong đó có 82.61% trên chuẩn.
-Công tác tổ chức quản lý của lãnh đạo nhà trường: Ban giám hiệu nhà trường nhiệt tình, tâm huyết, trách nhiệm cao, mạnh dạn, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Tích cực trong công tác tham mưu với các cấp, các ngành để từng bước xây dựng CSVC nhà trường ngày càng khang trang, sạch đẹp, thân thiện nhằm hoàn thành tốt các mục tiêu chính trị hàng năm của đơn vị. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức, triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.
-Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: nhiệt tình, đoàn kết và biết chia sẻ trách nhiệm, hợp tác gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Có lực lượng giáo viên cốt cán được khẳng định về chuyên môn nghiệp vụ ở các cấp huyện và tỉnh, được phụ huynh học sinh tín nhiệm.
Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục năm học 2018 – 2019
Nội dung |
2018-2019 |
Tổng số cán bộ, giáo viên, NV |
39 |
Tổng số học sinh |
365 |
Tỷ lệ chuyên cần đạt. Trong đó:
- Khối Lá |
93,15%, trong đó khối lá 95,53% . |
Tỷ lệ bé ngoan đạt
|
90.45% ( Vượt 0.45% )
|
Tỷ lệ trẻ bình thường tăng cân
|
92.23% |
Tỷ lệ trẻ SDD tăng cân |
80-> 100% |
Tỷ lệ giảm SDD
+SDD.NC
+SDD.TC
+SDD.TC nặng lên TC |
66.67%(6/9 cháu). Trong đó:
SDDNC: 100% (5/5 cháu)
SDDTC: 57.14% (4/7 cháu)
SDDNC nặng lên SDDNC: 100% (1/1 cháu)
SDDTC nặng lên SDDTC: 100% (1/1 cháu)
|
Tỷ lệ giảm béo phì |
63.46% (33/52 cháu) |
Đảm bảo an toàn cho trẻ
|
100% |
Thao giảng, dạy tốt, thực hành
|
* Thao giảng - Dạy tốt: 184 tiết (Tốt: 84 - Khá: 97 - Đạt yêu cầu: 3)
*Thực hành: 46 tiết (36 tốt, 10 khá)
*Chế biến 12 món ăn mới (9 tốt, 2 khá) |
Dự giờ (TG, DT, TH) |
*GV Dự giờ: 790 tiết
*CD Dự giờ: 186 tiết
(143 tốt, 43 khá) |
+Giải thưởng Mỹ thuật thiếu nhi Th. Phố TDM, tỉnh
+Nét đẹp tuổi thơ-Búp bê xinh ngoan |
-Đạt 1 giải khuyến khích Mỹ thuật thiếu nhi Th. Phố TDM |
GVDG.CDG cấp cơ sở (đạt/ số GV đủ điều kiện dự thi) |
Đạt 23/24 (95.83%)
GV: 19/19 (100%)
CD: 4/5 (80%) |
GVDG.CDG cấp TP/ số dự thi |
Đạt: 9/11 (81.81%)
Đạt giải II: Kim Ngân |
GV.CDG cấp tỉnh |
Công nhận CD giỏi GT VMĐ
(Kim Ngân) |
Đề tài nghiên cứu khoa học, SKKN:
+ Tỉnh :
+ TP :
+CS : |
11
0
08B
5A+6B |
LĐTT. Trong đó:
+CSTĐ cấp tỉnh
+CSTĐ.CS
+Bằng khen, giấy khen
+CNLĐTT |
38/39
0
6
13
19 |
Đơn vị LĐ xuất sắc |
Tập thể lao động xuất sắc |
2. Điểm hạn chế:
-Một số ít giáo viên lớn tuổi và mới ra trường nên chưa nắm bắt kịp đổi mới phương pháp giáo dục trẻ, đặc biệt là phương pHáp lấy trẻ làm trung tâm.
-Đa số giáo viên trẻ trong độ tuổi sinh con và giáo viên lớn tuổi, nên việc trao dồi chuyên môn nghiệp vụ còn nhiều hạn chế.
-Trường có khuôn viên tương đối hẹp nên gặp không ít khó khăn khi tổ chức các hoạt động cho trẻ.
3. Thời cơ:
-Được sự quan tâm của lãnh đạo phòng giáo dục, cấp Uỷ đảng, của các ban ngành, đoàn thể và nhân dân trên địa bàn trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
-Được phụ huynh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện trường hoàn thành tốt nhiệm vụ.
-Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên nhiệt tình, trách nhiệm, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm tốt.
4. Thách thức
- Trường nằm giữa trung tâm thành phố Thủ Dầu Một, ½ số phụ huynh làm nghề buôn bán nên chưa có nhiều thời gian phối hợp với nhà trường, chưa quan tâm nhiều đến con em mình. ½ số phụ huynh còn lại quá cưng chiều con đã gây khó khăn không ít trong công tác chăm sóc chăm sóc giáo dục trẻ tại đơn vị.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên
-Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
-Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ, lấy trẻ làm trung tâm.
-Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, chăm sóc giáo dục trẻ, chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
-Bổ sung cơ sở vật chất, xây dựng môi trường cho trẻ hoạt động, duy trì và phát huy cảnh quan nhà trường khang trang – sạch – đẹp, tạo dựng môi trường an toàn và thân thiện.
III. SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ TẦM NHÌN
1. Sứ mệnh
Xây dựng một môi trường thân thiện với thông điệp hành động “Cô là bầu trời, các cháu là ngôi sao nhỏ”. Xây dựng một tập thể có tính kỉ luật cao, đoàn kết, thương yêu giúp đỡ đồng nghiệp, mỗi cá nhân tự nhận biết được trách nhiệm của mình để tư duy, sáng tạo, làm việc có hiệu quả, trung thực, khách quan trong việc thực thi nhiệm vụ.Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, nề nếp – kỷ cương, chất lượng cao giúp cho trẻ sẳn sàng tâm thế chuẩn bị vào lớp 1.
2. Các giá trị cốt lõi
Tính đoàn kết
Tinh thần trách nhiệm |
Lòng nhân ái
Tính trung thực |
Sự hợp tác, chia sẻ
Khắc phụ khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ |
3. Tầm nhìn:
Là một trong những trường trong Thành Phố Thủ Dầu Một có bề dày về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, đạt chuẩn xanh-sạch-đẹp-an toàn, nhiều năm liền được UBND Tỉnh công nhận tập thể Lao động xuất sắc; được chủ tịch nước tặng thưởng huân chương lao động hạng ba, đạt chuẩn chất lượng cấp độ I, chuẩn Quốc gia mức độ I. Đây là cơ sở thuận lợi để nhà trường có định hướng trong việc xây dựng nhà trường ngày càng phát triển.
Trong giai đoạn 2020 – 2025 trường duy trì ổn định về quy mô, chất lượng giáo dục; tiếp tục cải thiện môi trường giáo dục, nâng cao hiệu quả chăm sóc giáo dục trẻ để năm 2023 được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3, chuẩn Quốc gia mức độ II.
IV. MỤC TIÊU CHUNG, CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu chung
Ổn định, phát triển, xây dựng đơn vị có uy tín về mọi mặt, tiến tới tiếp cận với mô hình giáo dục hiện đại, đạt các tiêu chuẩn theo quy định của Trường Mầm non đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 2, chuẩn chất lượng cấp độ 3.
2. Chỉ tiêu cụ thể
Mục tiêu |
Giai đoạn 2019-2021
(%) |
Giai đoạn 2022-2025
(%) |
1.Tỷ lệ trẻ ra lớp |
|
|
Trẻ em độ tuổi mẫu giáo ra lớp |
95 |
98 |
Riêng trẻ em 5 tuổi ra lớp |
100 |
100 |
2.Về chất lượng chăm sóc giáo dục |
|
|
Tỷ lệ lớp được học 2 buổi/ngày |
100 |
100 |
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm trung bình |
0.3 |
0.3 |
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm trung bình |
0.2 |
0.2 |
Tỷ lệ trẻ em thừa cân, béo phì được khống chế (không tăng so với các năm trước) |
<10 |
<10 |
Tỷ lệ lớp được phân chia theo đúng độ tuổi |
100 |
100 |
Tỷ lệ lớp tổ chức thực hiện chương trình GDMN theo qui định hiện hành |
100 |
100 |
Tỷ lệ trẻ trong trường được hình thành và phát triển những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất, kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi. |
100 |
100 |
3.Về đội ngũ |
|
|
Tỷ lệ Gv đạt trình độ từ CĐSPMN trở lên |
85 |
100 |
Tỷ lệ Gv đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức độ khá trở lên |
70 |
80 |
4.Về cơ sở vật chất |
|
|
Tỷ lệ phòng học 2 buổi/ngày |
100 |
100 |
Tỷ lệ phòng học kiên cố |
100 |
100 |
Trường hoàn thành tự đánh giá đạt chuẩn chất lượng cấp độ 1, chuẩn QG mức độ 1.
|
Đạt |
- |
Trường hoàn thành tự đánh giá đạt chuẩn chất lượng cấp độ 3, chuẩn QG mức độ 2.
|
- |
Đạt |
5.Về phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi |
|
|
Duy trì, củng cố chất lượng PCGDMN cho trẻ 5 tuổi |
100 |
100 |
3. Phương châm hành động:
“Trách nhiệm, năng động, sáng tạo” với khẩu hiệu “Tất cả vì các cháu thân yêu”
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược
Từ năm 2019-2021
+ Xây dựng kế hoạch chiến lược, trình lên Phòng GDĐT thành phố Thủ Dầu Một xin ý kiến
+Triển khai kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, CNV.
+ Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho kế hoạch;
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung:
* Cơ sở vật chất:
- Thay nền gạch các lớp, bộ phận
- Sửa chữa đồ chơi ngoài trời, sơn lại hàng rào, đồ chơi ngoài trời, cửa.
- Sửa chữa đường thoát nước, ống thoát nước; đường điện cho các lớp, trường.
- Rà soát bổ sung trang thiết bị theo thông tư 02 của Bộ GD-ĐT.
- Mua sắm đồ dùng chuyên môn, bán trú
- Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Trên chuẩn: CBQL:100%; GV:trên 90 %
- Trình độ lý luận chính trị: 100% CBGV đạt sơ cấp trở lên. Trong đó: 2/3 CBQL đạt trình độ trung cấp.
- 70% GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên, không có Gv đạt loại yếu.
- 100% CBQL đánh giá chuẩn HT, PHT từ Khá trở lên..
- 80% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại CBVC từ hoàn thành tốt trở lên, không có trường hợp không hoàn thành.
* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:
Phấn đấu duy trì tỉ lệ trẻ 5 tuổi đến lớp đạt trên 95% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
* Công tác tuyển sinh:
Tuyển sinh đạt tỷ lệ biên chế phòng GD duyệt cho năm học
* Chi bộ Đảng+ đoàn thể:
- Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm. Kết nạp thêm CĐV.
- Đại hội công đoàn nhiệm kỳ 2017-2022 theo chỉ đạo của Liên đoàn lao động TP TDM.
* GV giỏi:
Tổ chức thi GVDG-CDTHG cấp cơ sở, tham gia cấp Thành phố, Tỉnh theo đúng chu kì qui định.
* Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:
- CB-GV-NV và học sinh Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do các cấp tổ chức.
- 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN, VSATTP, VSMT,... THTT-HSTC, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,...
* Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:
-100% GV và HS thực hiện CTGDMN theo qui định của bộ GD.
+Lao động vệ sinh: Đạt 80% trở lên
+Giáo dục lễ giáo: Đạt 80% trở lên
+Bé ngoan đạt: Đạt 80% trở lên.
+Chuyên cần: Khối lá đạt 95% trở lên; Mầm-Chồi đạt 90% trở lên.
+Sức khỏe bình thường: 85 % trở lên
+SDD Nhẹ và Thấp còi dưới 2%.
+100% trẻ phát triển toàn diện.
+100% GV và HS Khối Lá thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo quy định.
+100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo qui định.
* Thi đua:
+ Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc.
+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh. 100%
+ Công đoàn - Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.
+90 % trở lên CB-GV-NV đạt LĐTT
Năm học 2021 – 2022
* Cơ sở vật chất:
- Sơn sửa, tu bổ lại hàng rào bao quanh sân trường.
- Sửa chữa đường điện, đường thoát nước, ống thoát nước các lớp, bộ phận.
- Sửa chữa đồ chơi ngoài trời và bàn ghế, kệ góc, kệ thiên nhiên,...
- Mua sắm bổ sung trang thiết bị theo thông tư 02 / BGD-ĐT
- Bổ sung mua sắm đồ dùng chuyên môn, bán trú.
- Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Trên chuẩn: CBQL:100%; GV: trên 90 %
- Trình độ lý luận chính trị: 100% CBGV đạt sơ cấp trở lên. Trong đó: 2/3 CBQL đạt trình độ trung cấp.
- 70% GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên, không có Gv đạt loại yếu.
- 100% CBQL đánh giá chuẩn HT, PHT từ Khá trở lên..
- 80% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại CBVC từ hoàn thành tốt trở lên, không có trường hợp không hoàn thành.
* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:
Phấn đấu duy trì tỉ lệ trẻ 5 tuổi đến lớp đạt trên 95% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
* Công tác tuyển sinh:
Tuyển sinh đạt tỷ lệ duyệt biên chế cho năm học
* Chi bộ Đảng:
Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm
* GV giỏi:
Cấp trường, Thành phố, Tỉnh đúng theo hướng dẫn của cấp trên.
* Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:
- CB-GV-NV và học sinh Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do các cấp tổ chức.
- 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN, VSATTP, VSMT,... THTT-HSTC, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,...
* Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:
-100% GV và HS thực hiện CTGDMN theo qui định của bộ GD.
+Lao động vệ sinh: Đạt 80% trở lên
+Giáo dục lễ giáo: Đạt 80% trở lên
+Bé ngoan đạt: Đạt 80% trở lên.
+Chuyên cần: Khối lá đạt 95% trở lên; Mầm-Chồi đạt 90% trở lên.
+Sức khỏe bình thường: 85 % trở lên
+SDD Nhẹ và Thấp còi dưới 2%.
+100% trẻ phát triển toàn diện.
+100% GV và HS Khối Lá thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định.
+100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo qui định.
* Thi đua:
+ Chính quyền : Tập thể lao động xuất sắc.
+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh. + Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.
+100% CB-GV-NV đạt LĐTT
Năm học 2022 – 2023
Tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một nhằm thực hiện kế hoạch đúng tiến độ tái công nhận chuẩn quốc gia mức độ II, chuẩn chất lượng cấp độ 3 theo thông tư 19.
* Cơ sở vật chất:
- Sơn lại toàn trường chuẩn bị cho tái công nhận chuẩn quốc gia, chuẩn chất lượng.
- Sửa chữa đồ chơi ngoài trời; sơn lại hàng rào, đồ chơi ngoài trời, cửa
- Sửa chữa đường điện, đường thoát nước, ống thoát nước các lớp, trường.
- Mua sắm trang thiết bị theo thông tư 02 / BGD-ĐT
- Bổ sung mua sắm đồ dùng đồ chơi, bán trú.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Trên chuẩn: CBQL:100%; GV:trên 90 %
- Trình độ lý luận chính trị: 100% CBGV đạt sơ cấp trở lên. Trong đó: 2/3 CBQL đạt trình độ trung cấp.
- 70% GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên, không có Gv đạt loại yếu.
- 100% CBQL đánh giá chuẩn HT, PHT từ Khá trở lên..
- 80% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại CBVC từ hoàn thành tốt trở lên, không có trường hợp không hoàn thành.
* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:
Phấn đấu duy trì tỉ lệ trẻ 5 tuổi đến lớp đạt trên 95% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
* Công tác tuyển sinh:
Tuyển sinh đạt tỷ lệ duyệt biên chế cho năm học
* Chi bộ Đảng:
Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm
* GV giỏi:
Cấp trường, Thành phố, Tỉnh đúng theo hướng dẫn của cấp trên.
* Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:
- CB-GV-NV và học sinh Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do các cấp tổ chức.
- 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN, VSATTP, VSMT,... THTT-HSTC, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,...
* Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:
-100% GV và HS thực hiện CTGDMN theo qui định của bộ GD.
+Lao động vệ sinh: Đạt 80% trở lên
+Giáo dục lễ giáo: Đạt 80% trở lên
+Bé ngoan đạt: Đạt 80% trở lên.
+Chuyên cần: Khối lá đạt 95% trở lên; Mầm-Chồi đạt 90% trở lên.
+Sức khỏe bình thường: 85 % trở lên
+SDD Nhẹ và Thấp còi dưới 2%.
+100% trẻ phát triển toàn diện.
+100% GV và HS Khối Lá thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo quy định.
+100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo qui định.
* Thi đua:
+ Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc.
+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
+ Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.
+100% CB-GV-NV đạt LĐTT
*Công tác kiểm định chất lượng:
Hoàn tất hồ sơ, minh chứng và Đăng ký đánh giá ngoài
Năm học 2023 – 2024
- Sơn lại toàn trường chuẩn bị cho tái công nhận chuẩn quốc gia, chuẩn chất lượng.
- Sửa chữa đồ chơi ngoài trời; sơn lại hàng rào, đồ chơi ngoài trời, cửa
- Sửa chữa đường điện, đường thoát nước, ống thoát nước các lớp, trường.
- Mua sắm trang thiết bị theo thông tư 02 / BGD-ĐT
- Bổ sung mua sắm đồ dùng đồ chơi, bán trú.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Trên chuẩn: CBQL:100%; GV:trên 90 %
- Trình độ lý luận chính trị: 100%(26/26) CBGV đạt sơ cấp trở lên. Trong đó: 2/3 (66.66%) CBQL đạt trình độ trung cấp.
- 70% GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên, không có Gv đạt loại yếu.
- 100% CBQL đánh giá chuẩn HT, PHT từ Khá trở lên..
- 80% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại CBVC từ hoàn thành tốt trở lên, không có trường hợp không hoàn thành.
* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:
Phấn đấu duy trì tỉ lệ trẻ 5 tuổi đến lớp đạt trên 95% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
* Công tác tuyển sinh:
Tuyển sinh đạt tỷ lệ duyệt biên chế cho năm học
* Chi bộ Đảng:
Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm
* GV giỏi:
Cấp trường, Thành phố, Tỉnh đúng theo hướng dẫn của cấp trên.
* Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:
- CB-GV-NV và học sinh Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do các cấp tổ chức.
- 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN, VSATTP, VSMT,... THTT-HSTC, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,...
* Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:
-100% GV và HS thực hiện CTGDMN theo qui định của bộ GD.
+Lao động vệ sinh: Đạt 80% trở lên
+Giáo dục lễ giáo: Đạt 80% trở lên
+Bé ngoan đạt: Đạt 80% trở lên.
+Chuyên cần: Khối lá đạt 95% trở lên; Mầm-Chồi đạt 90% trở lên.
+Sức khỏe bình thường: 85 % trở lên
+SDD Nhẹ và Thấp còi dưới 2%.
+100% trẻ phát triển toàn diện.
+100% GV và HS Khối Lá thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo quy định.
+100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo qui định.
* Thi đua:
+ Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc.
+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
+ Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.
+100% CB-GV-NV đạt LĐTT
Năm học 2024 - 2025
- Sơn lại toàn trường chuẩn bị cho tái công nhận chuẩn quốc gia, chuẩn chất lượng.
- Sửa chữa đồ chơi ngoài trời; sơn lại hàng rào, đồ chơi ngoài trời, cửa
- Sửa chữa đường điện, đường thoát nước, ống thoát nước các lớp, trường.
- Mua sắm trang thiết bị theo thông tư 02 / BGD-ĐT
- Bổ sung mua sắm đồ dùng đồ chơi, bán trú.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Trên chuẩn: CBQL:100%; GV:trên 90 %
- Trình độ lý luận chính trị: 100% CBGV đạt sơ cấp trở lên. Trong đó: 2/3 CBQL đạt trình độ trung cấp.
- 70% GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên, không có Gv đạt loại yếu.
- 100% CBQL đánh giá chuẩn HT, PHT từ Khá trở lên..
- 80% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại CBVC từ hoàn thành tốt trở lên, không có trường hợp không hoàn thành.
* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:
Phấn đấu duy trì tỉ lệ trẻ 5 tuổi đến lớp đạt trên 95% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
* Công tác tuyển sinh:
Tuyển sinh đạt tỷ lệ duyệt biên chế cho năm học
* Chi bộ Đảng:
Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm
* GV giỏi:
Cấp trường, Thành phố, Tỉnh đúng theo hướng dẫn của cấp trên.
* Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:
- CB-GV-NV và học sinh Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do các cấp tổ chức.
- 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN, VSATTP, VSMT,... THTT-HSTC, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,...
* Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:
-100% GV và HS thực hiện CTGDMN theo qui định của bộ GD.
+Lao động vệ sinh: Đạt 80% trở lên
+Giáo dục lễ giáo: Đạt 80% trở lên
+Bé ngoan đạt: Đạt 80% trở lên.
+Chuyên cần: Khối lá đạt 95% trở lên; Mầm-Chồi đạt 90% trở lên.
+Sức khỏe bình thường: 85 % trở lên
+SDD Nhẹ và Thấp còi dưới 2%.
+100% trẻ phát triển toàn diện.
+100% GV và HS Khối Lá thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định.
+100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo qui định.
* Thi đua:
+ Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc.
+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
+ Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.
+100% CB-GV-NV đạt LĐTT
4. Đối với Hiệu trưởng
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng
Giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng công việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
6. Đối với các Tổ trưởng (VP+CD+chuyên môn)
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với các tổ chức, Đoàn thể trong nhà trường
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của từng tổ chức xây dựng kế hoạch, chương trình hành động sát với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch này.
Trên đây là toàn bộ “Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục trường Mẫu giáo Măng Non năm 2019 tầm nhìn đến năm 2025”.
HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT CỦA PHÒNG GDĐT THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................